Hướng dẫn doanh nghiệp khai hải quan đối với hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa kỳ
Thực hiện công văn số 6450/TCHQ-CNTT ngày 15/11/2007 của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan Bình Dương hướng dẫn khai hải quan đối với hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa kỳ như sau:
1-Những tiêu chí khai trên tờ khai :
- Ngoài việc phải khai báo đầy đủ các tiêu chí (các ô) trên tờ khai hải quan theo các quy định hiện hành, các doanh nghiệp phải khai đầy đủ 05 tiêu chí gồm: mã số nhà sản xuất (mã MID), mã HTS của Hoa Kỳ, số Cat, đơn giá sản phẩm theo giá FOB và đơn vị tính. Việc khai trên tờ khai được thực hiện như sau :
- Ô số 1 Người xuất khẩu : khai bổ sung Mã số nhà sản xuất (mã MID) như Thông báo số 1059/TM-DM ngày 25/11/2005 của Bộ Thương mại về việc đăng ký mã số nhà sản xuất hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ;
- Ô số 13 Tên hàng, quy cách phẩm chất : khai báo theo cấu trúc gồm ba phần, giữa các phần là các dấu chấm phẩy (;) như sau: phần thứ nhất gồm Mã HTS 10 số của Hoa Kỳ, phần thứ hai gồm Số Cat và phần thứ ba gồm Tên hàng, quy cách phẩm chất. Danh mục mã HTS tương ứng cho từng Cat có thể tra cứu tại địa chỉ http://www.customs.gov.vn
Ví dụ : 6204624020;348;Quần lửng hoặc 6204423060;336;Áo đầm dài trẻ em.
- Ô số 16 Đơn vị tính: khai là tá đối với tất cả Cat (trừ Quần áo bơi có số Cat 359/659 khai là kg).
2-Khai hải quan trên hệ thống máy tính:
- Những Cat có đơn vị tính theo yêu cầu quản lý là tá: khai trên tờ khai hải quan tại ô số 16 Đơn vị tính là đơn vị tính được khai báo theo đăng ký định mức trong các hợp đồng gia công hoặc sản xuất xuất khẩu;
- Những Cat có Đơn vị tính, theo yêu cầu quản lý là kg:
+ Tại ô số 16 Đơn vị tính, với mỗi mặt hàng, doanh nghiệp phải khai hai loại đơn vị tính : Đơn vị tính khai báo theo đăng ký định mức trong các hợp đồng gia công hoặc sản xuất xuất khẩu (ví dụ : chiếc, cái, bộ,…); Đơn vị tính thứ hai khai báo là kg;
+ Tại ô số 15 Lượng và ô số 17 Đơn giá nguyên tệ phải khai báo lượng đơn vị tính và đơn giá nguyên tệ tương ứng cho từng đơn vị tính;
+ Đối với dòng đơn vị tính là kg, các thông tin về Đơn vị tính, Lượng, Đơn giá nguyên tệ phải được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ cụ thể như sau :
TRA CỨU DANH MỤC HTS - DỆT MAY
(Bấm vào Danh mục HTS để mở danh sách hàng liên quan)
Danh mục HTS | Mô tả | Đơn vị tính |
338/339 | Áo sơ mi dệt kim nam, nữ chất liệu bông | tá |
340/640 | Áo sơ mi nam dệt thoi chất liệu bông và sợi nhân tạo | tá |
341/641 | Áo sơ mi nữ dệt thoi chất liệu bông và sợi nhân tạo | tá |
345 | Áo chui đầu chất liệu bông | tá |
347/348 | Quần nam nữ chất liệu bông | tá |
352/652 | Đồ lót chất liệu bông và sợi nhân tạo | tá |
359/659 | Quần áo bơi | kg |
438 | Sơ mi chất liệu len dệt kim | tá |
440 | Sơ mi nam, nữ chất liệu len | tá |
446 | Áo chui đầu nữ/bé gái chất liệu len | tá |
447 | Quần nam chất liệu len | tá |
448 | Quần nữ chất liệu len | tá |
638/639 | Áo sơ mi dệt kim nam, nữ chất liệu sợi nhân tạo | tá |
645/646 | Áo chui đầu chất liệu sợi nhân tạo | tá |
647/648 | Quần nam nữ chất liệu sợi nhân tạo | tá |
838 | Áo dệt kim từ sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
840 | Áo không dệt kim từ sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
845 | Áo chui đầu, làm bằng chất liệu khác (trừ sợi bông và sợi có nguồn gốc từ thực vật) | tá |
846 | Áo chui đầu, làm bằng chất liệu chủ yếu là sợi tơ tằm | tá |
847 | Quần dài/ quần ống chẽn/ quần soóc chất liệu hỗn hợp sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
852 | Quần áo lót, chất liệu hỗn hợp từ sợi tơ tằm và sợi có nguồn gốc từ thực vật | tá |
13. TÊN HÀNG QUY CÁCH PHẨM CHẤT | 14. MÃ SỐ HÀNG HÓA | 15. LƯỢNG | 16. ĐƠNVỊ TÍNH | 17.ĐƠN GIÁ NGUYÊN TỆ | 18. TRỊ GIÁNGUYÊN TỆ |
HTS6112310010; CAT659S; Quần bơi của nam dệt kim từ sợi tổng hợp |
6112311000 |
100
(2) |
Chiếc
(kg) |
5
(250) |
500 |